Cách đọc bảng giá chứng khoán là điều bắt buộc mà mỗi nhà đầu tư cần phải nắm trong tay. Bảng giá chứng khoán thể hiện các trạng thái thị trường và các giao dịch trên sàn đang diễn ra, nên nắm và hiểu được các thông số trên bảng giá chứng khoán sẽ giúp nhà đầu tư theo dõi và kịp thời đưa ra những quyết định phù hợp. Dưới đây là một vài lưu ý và hướng dẫn cách đọc một bảng giá chứng khoán.
Bảng giá chứng khoán là gì?
Bảng giá chứng khoán là nơi thể hiện tất cả các thông tin liên quan đến giá cổ phiếu cũng như các giao dịch cổ phiếu trên thị trường chứng khoán.
Có 2 bảng giá đại diện cho hai sàn giao dịch chứng khoán ở Việt Nam được công nhận là Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (HNX), trong đó, bảng giá của HNX bào gồm của sàn UPCOM.
Ngoài các bảng giá được cung cấp ở trên thì các công ty chứng khoán cũng tự xây dựng một bảng giá riêng để phục vụ cho khách hàng của mình. Tuy vậy, các thông số cơ bản của các bảng giá là thống nhất và đều lấy nguồn dữ liệu từ hai Sở giao dịch trên.
Bảng giá chứng khoán là nơi thể hiện tất cả các thông tin quan trọng
Cách đọc bảng giá chứng khoán
Hệ thống đồ thị chỉ số trong bảng giá.
- VN-Index: thể hiện xu hướng biến động giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết và giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (HOSE)
- VN30-Index: chỉ số của 30 cổ phiếu bluechip.
- VNX-AIIShare: chỉ số chung thể hiện biến động của tất cả giá cổ phiếu đang được niêm yết trên 2 Sở chứng khoán TP.HCM và Hà Nội.
- HNX-Index: chỉ số biến động về giá của tất cả các cổ phiếu được niêm yết ở Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- UPCOM-Index: chỉ số biến động về giá của tất cả các cổ phiếu niêm yết trên thị trường UPCOM thuộc Sở chứng khoán Hà Nội.
Danh sách các cột trên bảng giá.
- “Mã CK” ( mã chứng khoán): danh sách đại diện các mã chứng khoán giao dịch được sắp xếp theo thứ từ A đến Z.
- “TC” ( giá tham chiếu): được thể hiện bằng màu vàng, là mức giá đóng cửa tại phiên giao dịch gần nhất. Được dùng để tính biên độ giao dịch của cổ phiếu trong 1 phiên.
- “ Trần” ( giá trần) : được thể hiện bằng màu tím, là mức giá cao nhất mà bạn có thể đặt lệnh mua hoặc bán trong thời điểm giao dịch. Cách tính giá trần ở các sàn là khác nhau. Ví dụ: ở sàn UPCOM: giá trần = giá tham chiếu x 15%, sàn Hà Nội là 10% và sàn HOSE là 7%.
- “ Sàn” ( giá sàn): được thể hiện bằng màu xanh lam, là mức giá thấp nhất để bạn đặt lệnh mua hay bán trong thời điểm giao dịch.
- “ Bên mua”: là khu vực thể hiện ba mức giá đặt mua tốt nhất và khối lượng đặt mua tương ứng.
- “ Bên bán”: tương tự với bên mua, khu vực này thể hiện ba mức giá bán tốt nhất và khối lượng bán tương ứng.
- “ Khớp lệnh” : thể hiện mức giá khớp lệnh mới nhất của một cổ phiếu. Bao gồm giá, khối lượng khớp lệnh và biên độ giá so với giá tham chiếu.
- “ Giá”: có các cột như: Giá thấp nhất, giá cao nhất và giá trung bình ( giá TB).
- “Dư mua/bán”: Thể hiện khối lượng cổ phiếu đang chờ khớp lệnh để mua hoặc bán.
- “ĐTNN” ( Đầu tư nước ngoài): thể hiện khối lượng cổ phiếu được giao dịch bởi nhà đầu tư nước ngoài trong 1 ngày giao dịch.
Cách đọc bảng giá chứng khoán trên website HSC và app myhsc.
Đối với các khách hàng có tài khoản chứng khoán của công ty HSC, có thể tham khảo cách đọc bảng giá chứng khoán trên website và phần mềm HSC tại đây
Phần mềm myhsc của công ty chứng khoán HSC
Khách hàng có thể mở tài khoản chứng khoán online tại HSC.
Về căn bản, bảng giá chứng khoán trên phần mềm của HSC cũng có những thông tin cơ bản như :
Thanh thông tin phía trên: các chỉ số chính, điểm chỉ số, tổng khối lượng cổ phiếu được giao dịch trong các phiên,…
Phần giao dịch cổ phiếu: Mã CK, Giá trần/sàn/ tham chiếu.
Các thông tin khác : tổng khối lượng giao dịch cổ phiếu, giá cao nhất và thấp nhất trong phiên giao dịch, các thay đổi giá của các giao dịch gần nhất,…
Kết luận
Mong rằng những thông tin vừa rồi sẽ giúp ích được 1 phần nào cho các bạn cách đọc bảng giá chứng khoán và hiểu được những thông tin và giá trị thể hiện trên một bảng giá chứng khoán. Chúc các bạn thành công.